
Videos home
Thống kê truy cập
  Đang truy cập : 1
  Hôm nay: 2
  Tổng lượt truy cập: 3647
Kế hoạch và phát triển
Bản Di chúc của Bác Hồ thể hiện khát vọng cháy bỏng của Người về “xây dựng một nước Việt Nam, hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh. ...
Trải qua 70 năm, tác phẩm “Dân vận” đã khẳng định vị trí, giá trị đặc biệt, xuyên suốt tác phẩm là tư tưởng “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.” ...
heo đề án tuyển sinh đại học 2017 của nhiều trường ĐH cho thấy, hầu hết các trường đều ưu tiên xem xét tuyển thẳng hoặc cộng điểm xét tuyển cho đối tượng học sinh trường chuy...
Ngày 23/3/2017, Phòng GD&ĐT Gio Linh tổ chức Khai mạc Hội thi Thể thao học đường năm học 2016-2017. Với mục đích Nhằm đánh giá chất lượng giáo dục thể chất và khuyến khíc...
Chiều nay (17/7), lễ khai mạc Olympic Sinh học quốc tế lần thứ 27 được tổ chức long trọng tại Trung tâm Hội nghị quốc gia (Hà Nội). ...
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CHÂU THÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ AN HÒA | Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| |
Số: 66 / KH-THPAH | Phú An Hòa, ngày 25 tháng 9 năm 2019 |
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2019 – 2020
![]() |
Căn cứ vào Thông tri số 05-TT/TU ngày 19 tháng 7 năm 2019 về nhiệm vụ năm học 2019-2020;
Căn cứ vào Công văn số 1586/SGD&ĐT-GDTH ngày 11 tháng 9 năm 2019 V/v hường dẫn nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2019-2020;
Căn cứ vào kế hoạch số 822 /PGD&ĐT ngày 24. Tháng 9 năm 2019 của Phòng Giáo dục & Đào tạo Châu thành về thực hiện nhiệm vụ năm 2019-2020;
Trường Tiểu học Phú An Hòa đề ra phương hướng hoạt động năm học 2019-2020;
như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận lợi:
- Nhà trường được sự quan tâm lãnh, chỉ đạo sâu sát của Cấp uỷ, UBND các cấp, của Phòng GD&ĐT Châu Thành; sự hỗ trợ tích cực của Hội đồng Giáo dục, các ban ngành, đoàn thể xã; sự phối hợp và hỗ trợ tích cực của Ban đại diện cha mẹ học sinh (CMHS) và Hội Cựu học sinh nhà trường.
- Đội ngũ CBGV-NV của trường có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm khá tốt trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao; tinh thần đoàn kết nội bộ của tập thể CBGV-NV trong nhà trường tốt.
- Chi bộ, Hội đồng trường, Ban Giám hiệu, Công đoàn cơ sở đoàn kết và thống nhất cao trong công tác lãnh - chỉ đạo các hoạt động của nhà trường.
- Cơ sở vật chất: phòng học, phòng chức năng, bàn ghế, sách vở, thiết bị dạy học được trang bị khá đầy đủ để phục vụ khá tốt cho yêu cầu dạy và học.
- Việc tổ chức bán trú cho HS được sự đồng tình, ủng hộ của Phòng GD&ĐT, UBND xã Phú An Hòa và phụ huynh học sinh.
- Khó khăn:
- Chưa có phòng dành cho học sinh ngủ bán trú dẫn đến thời gian dành cho hoạt động văn phòng gặp khó khăn. …
- Còn một số học sinh chậm tiến, phụ huynh thiếu quan tâm do có hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn, khoán trắng việc giáo dục các em cho nhà trường ảnh hưởng đến kết quả học tập, giáo dục.
- Chưa tuyển được NVTV-TB.
II. TÌNH HÌNH TRƯỜNG LỚP, GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Trường lớp, học sinh:
Toàn trường có 09 lớp với 210 học sinh, trong đó có 9 lớp học 9 buổi/tuần với 210 học sinh. Cụ thể:
Khối | Số lớp | TS học sinh | Học 9 buổi/ tuần | Học bán trú (TCTA) | Học TA 4t/tuần | Tin học | |||||
TS | Nữ | Lớp | HS | Lớp | HS | Lớp | HS | Lớp | HS | ||
1 | 02 | 50 | 23 | 2 | 50 | 02 | 19 |
|
|
|
|
2 | 02 | 51 | 25 | 2 | 51 | 02 | 23 |
|
|
|
|
3 | 02 | 40 | 19 | 2 | 40 | 02 | 07 | 02 | 40 | 02 | 40 |
4 | 1 | 25 | 12 | 1 | 25 | 01 | 07 | 1 | 25 | 1 | 25 |
5 | 2 | 44 | 24 | 2 | 44 | 02 | 0 | 2 | 44 | 2 | 44 |
Cộng | 9 | 210 | 103 | 9 | 210 | 09 | 56 | 5 | 109 | 5 | 109 |
2. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 19 nữ Cụ thể:
TT | CBQL, GV- NV
| Số lượng | Đảng viên | Số lượng | |||||||
Biên chế
| Hợp đồng | Trình độ | |||||||||
>ĐH | ĐH | CĐ | Khác | ||||||||
T.số | Nữ | ||||||||||
1 | BGH | 2 | 1 | 2 | 2 | 0 |
| 1 | 1 | 0 | |
2 | TPT | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
| 1 |
| |
3 | Kế toán- Văn thư | 1 | 1 |
| 1 |
|
|
|
| 1 | |
4 | Thủ quỹ + Y tế | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
|
| 1 | |
5 | Thư viện + Thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Giáo viên trực tiếp đứng lớp | 13 | 9 | 7 | 10 | 3 |
| 11 | 01 | 01 TH | |
7 | Bảo vệ | 2 | 1 | 1 |
| 2 |
|
|
| 2 |
3. Các tổ chuyên môn:
Toàn trường có 2 tổ chuyên môn, mỗi tổ chuyên môn có tổ trưởng, tổ phó.
4. Cơ sở vật chất:
Diện tích trường | Số phòng học | Số phòng chức năng | Số phòng vi tính | Số phòng khác | Diện tích nhà ăn | Diện tích bếp ăn |
4906.3 m2 | 9 | 3 | 01 | 01 | 56m2 | 36m2 |
III. NHIỆM VỤ CHUNG:
Năm học 2019– 2020, năm học thứ năm triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp giai đoạn 2015-2020; tiếp tục thực hiện thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách của Hồ Chí Minh, tiếp tục triển khai thực hiện các phong trào thi đua trong ngành; thực hiện các mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện về Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, nhà trường tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
- Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tăng cường công tác xây dựng Đảng trong trường học, lãnh đạo tốt công tác chính trị tư tưởng, tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách của Hồ Chí Minh gắn với các cuộc vận động, các phong trào của ngành giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức nhà giáo, tạo sự đồng thuận và quyết tâm cao trong thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong thời gian tới.
- Tiếp tục tập trung thực hiện việc quản lý, tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh (HS) theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, định hướng phát triển năng lực; điều chỉnh nội dung dạy học và đánh giá, xếp loại phù hợp đặc điểm tâm sinh lý, lứa tuổi của HS; tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho HS; tiếp tục thực hiện mô hình phương pháp "Bàn tay nặn bột" ; đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt, tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tích cục triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH) đúng độ tuổi (mức độ 3), nâng cao chất lượng trường lớp dạy 2 buổi/ngày, dạy tin học, ngoại ngữ. Phối hợp với y tế tổ chức tuyên truyền, phòng chống các dịch bệnh nhằm bảo vệ sức khỏe học sinh và giáo viên.
- Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
- Thực hiện kế hoạch thời gian năm học và chương trình giáo dục
1.1. Kế hoạch thời gian năm học (Căn cứ Kế hoạch số 3357/KH-UBND ngày 11/7/2019 của UBND tỉnh Bến Tre)
- Ngày tựu trường: 09/8/2019.
- Ngày khai giảng: 05/9/2019.
- Ngày hoàn thành chương trình: 15/5/2020.
- Xét công nhận HTCTTH: trước ngày 15/6/2020.
Năm học được chia làm 2 học kì:
- Học kỳ I: Từ 12/8/2019 đến 27/12/2019, gồm 18 tuần thực học, 01 tuần dành cho các hoạt động khác (ngày vào chương trình: 12/8/2019, nghỉ giữa kỳ từ 21/10 - 26/10/2019). Sơ kết HKI 30/12/2019; nghỉ giữa hai học kì 31/12/2019.
- Học kỳ II: Từ Từ 02/01/2020 đến 15/5/2020, gồm 17 tuần thực học, 01 tuần dành cho các hoạt động khác (nghỉ Tết Nguyên đán từ 20/01/2020 đến hết ngày 02/02/2020 tức 26/12 AL đến hết 09/01 AL).
1.2. Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua
1.2.1 Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách của Hồ Chí Minh; củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". Tập trung các nhiệm vụ:
- CBGV-NV thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội và động viên, khuyến khích CBGV-NV tích cực học tập để nâng cao trình độ và mạnh dạn sáng tạo trong công tác; đấu tranh kiên quyết với những biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh bỏ học, học sinh "ngồi sai lớp"; thực hiện việc đánh giá chất lượng học lực, hạnh kiểm của HS đúng thực chất.
- Tiếp tục tăng cường công tác quản lý thu chi trong nhà trường, thực hiện nghiêm túc theo công văn số 1052/BGDĐT ngày 18/3/2019 về việc tiếp tục chấn chỉnh công tác lạm thu trong các cơ sở giáo dục. Việc quản lý và sử dụng các khoản tài trợ tự nguyện bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo Hướng dẫn 5291/2015/UBNDT ngày 8/11/2018 của ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về việc tài trợ cho các cơ sở giáo dục. Công văn số 1016/SGD&ĐT-KHTC ngày 20/6/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện công tác thu trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh từ năm học 2019-2020.
1.2.2 Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của phong trào thi đua " Đổi mới sáng tạo trong dạy học" thông qua phát động " Thi đua dạy tốt học tốt""Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực"; phong trào "Đồng khởi mới", " Đồng Khởi khởi nghiệp". Chú trọng thực hiện các nội dung trọng tâm sau:
+ Đẩy mạnh việc xây dựng và giữ gìn trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn; đảm bảo tốt việc giữ vệ sinh và bảo quản tốt các nhà vệ sinh trong nhà trường.
+ Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào cờ Tổ quốc; tăng cường giáo dục thể chất, rèn luyện sức khỏe cho học sinh thông qua tập thể dục buổi sang, thể dục giữa giờ.
+ Phối hợp với các ngành, đoàn thể địa phương đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống, giáo dục thông qua di sản vào nhà trường cho HS thông qua các trò chơi dân gian, các bài hát dân ca,... Tổ chức nhiều hoạt động vui chơi, giải trí, các hoạt động văn hoá, thể thao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá thiết thực, phù hợp với điều kiện cụ thể của trường và địa phương. Hướng dẫn tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động ngoài giờ lên lớp.
+ Tổ chức lễ khai giảng năm học mới với cả phần lễ và phần hội trang trọng, gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho HS bước vào năm học mới.
+ Tổ chức "Tuần làm quen" đầu năm học mới từ 10/8 đối với lớp 1 ( Múa lân chào mừng, diễu hành vòng sân trường, sự chào đón của các lớp 2, 3, 4, 5…) nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới và cảm thấy vui thích khi được đi học.
+ Tổ chức lễ ra trường trang trọng cho HS hoàn thành chương trình tiểu học vào lễ tổng kết năm học, tạo dấu ấn tốt đẹp cho HS trước khi ra trường.
2. Công tác phổ cập:
* Nội dung:
Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng PCGDTH ĐĐT (mức độ 3). Nâng cao chất lượng giáo dục, hạn chế thấp nhất tình trạng HS bỏ học và lưu ban, đẩy mạnh việc phối hợp với CMHS, Hội đồng giáo dục và các đoàn thể ở địa phương để vận động, tạo mọi điều kiện cho trẻ trong độ tuổi đến lớp học, nhất là đối tượng trẻ từ 6 tuổi đến 11 tuổi, ...
* Chỉ tiêu cụ thể:
+ Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 1: Tỷ lệ: 100%.
+ Hiệu quả đào tạo 44/44- 100%; Tỷ lệ học sinh bỏ học: 0%.
* Biện pháp thực hiện:
- Tiếp tục thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết, quy định, hướng dẫn của các cấp về công tác PCGDTH đúng độ tuổi.
- GV tăng cường công tác chủ nhiệm lớp, nắm rõ các đối tượng HS để có biện pháp khả thi nhằm duy trì sĩ số học sinh, chống bỏ học.
- GV phụ trách PCGDTH phối hợp chặt chẽ, kịp thời với chính quyền, đoàn thể địa phương, tổ NDTQ ở các ấp để vận động HS ra lớp, vận động HS không bỏ học.
- Nhà trường phối hợp với Ban đại diện CMHS, các đoàn thể ở địa phương hỗ trợ tập, sách, dụng cụ học tập, cấp học bổng,… cho HS thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo hoặc HS có hoàn cảnh khó khăn thật sự để tạo điều kiện cho các em an tâm học tập.
- Phối hợp các trường trên địa bàn thực hiện tốt phần mềm quản lý số liệu PCGDTH theo hướng dẫn của Phòng GD&ĐT Huyện Châu Thành.
3. Công tác chính trị tư tưởng:
3.1. Giáo viên:
* Nội dung:
- Chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, nội quy quy chế của ngành, trường.
- Thực hiện nghiêm Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo.
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, chấp hành tốt sự phân công, phân nhiệm của nhà trường, các cấp uỷ đảng.
- Luôn phấn đấu tu dưỡng đạo đức tác phong, phẩm chất chính trị, có lối sống lành mạnh, hoà đồng với đồng nghiệp, quần chúng nhân dân, biết lắng nghe ý kiến góp ý của đồng nghiệp cấp trên và cả quần chúng nhân dân.
- Nêu cao tinh thần tự phê và phê bình, tập trung xây dựng khối đoàn kết nội bộ, tạo nên tập thể thống nhất, biết đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân, chăm lo xây dựng nhà trường ngày càng vững mạnh.
- Thực hiện tốt việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh, đảng viên giáo viên luôn tiên phong đi đầu trong các phong trào, tham gia tốt Hội thi giáo viên giỏi cấp Huyện, giáo viên chủ nhiệm giỏi làm nồng cốt cho trường.
- Thực hiện thật tốt và đầy đủ các nội dung qui định trong Hội nghị cán bộ công chức nhất là việc kiểm điểm thực hiện qui chế dân chủ, xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ và công khai tài chính.
- Đẩy mạnh hoạt động Ban "Vì sự tiến bộ của phụ nữ" của trường; động viên nữ cán bộ giáo viên, công nhân viên tích cực tham gia phong trào phụ nữ hai giỏi "Giỏi việc trường - Đảm việc nhà" làm nòng cốt trong cuộc vận động xây dựng Gia đình Nhà giáo văn hóa và xây dựng đời sống văn hóa trong trường học.
* Chỉ tiêu: 100% CBGV-NV có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt.
* Biện pháp thực hiện:
- Tiếp tục triển khai đầy đủ và kịp thời các văn bản, Chỉ thị, Nghị định các cấp về xây dựng đạo đức, tư tưởng, tác phong của nhà giáo.
- Thực hiện tốt việc cam kết với ngành và chính quyền địa phương về thực hiện công tác phòng chống ma tuý, trường học an toàn, các tệ nạn xã hội khác, đảm bảo trật tự an toàn giao thông và các chính sách quy định khác của Nhà nước.
- Tuyên truyền vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, tích cực thực hiện tốt các chương trình chống quan liêu, tham nhũng, chống lãng phí và thực hành tiết kiệm, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
- Tiếp tục vận động trong giáo viên, nhân viên, học sinh các ban ngành đoàn thể và nhân dân xây dựng mô hình "Cổng trường em sạch, đẹp và an toàn"; phòng trào " Đồng khởi, khởi nghiệp".
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm, phát huy cao độ tính dân chủ tập trung ở cơ sở, phát huy sức mạnh tập thể, của từng đảng viên, GV.
- Ban lãnh đạo nhà trường thường xuyên nhắc nhở CBGV-NV tham gia đầy đủ, nghiêm túc các buổi học chính trị do Huyện uỷ, Phòng GD&ĐT và địa phương tổ chức, thường xuyên theo dõi tình hình thời sự qua các phương tiện thông tin đại chúng để kịp thời cập nhật kiến thức, thông tin mới.
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị, đạo đức nhà giáo cho đội ngũ CBGV-GV, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo", tăng cường công tác giáo dục pháp luật; Điều lệ trường tiểu học, quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; việc phòng chống ma túy, tội phạm, các tệ nạn xã hội; việc thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí, quan liêu; chấp hành nghiêm túc Luật giao thông đường bộ. Phát huy tốt vai trò xung kích của đội ngũ CBGV-NV trong thực hiện Phong trào Đồng Khởi mới trong nhà trường.
- Thường xuyên nhắc nhở CBGV-NV nâng cao ý thức trách nhiệm, tổ chức cho HS cùng thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" do Bộ GD&ĐT phát động.
- Thực hiện tốt việc giáo dục truyền thống cho CBGV-NV và HS nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm học.
- Phổ biến các tài liệu sinh hoạt thông tin nội bộ hàng tháng của Tỉnh, huyện, địa phương cho đảng viên, CBGV-NV biết và thực hiện.
- Động viên, nhắc nhở, yêu cầu CBGV-NV trong nhà trường chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nội quy cơ quan, phát huy dân chủ, thực hiện tốt công tác tự phê bình và phê bình, thường xuyên nêu gương người tốt việc tốt trong các phong trào thi đua, mạnh dạn đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, bè phái, gây mất đoàn kết trong nội bộ.
- Mỗi CBGV-NV phải xây dựng, rèn luyện cho mình phong cách làm việc gương mẫu trong giao tiếp, nói năng, xử sự hòa nhã, đúng mực với đồng nghiệp, mọi người xung quanh (nhất là với HS và PHHS).
3.2. Học sinh :
* Nội dung:
Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, 05 nhiệm vụ của HS tiểu học.
* Chỉ tiêu:
- Hình thành KT-KN: 98%
- Hình thành và phát triển năng lực: Đạt 100%; Chưa đạt: 0%
- Hình thành và phát triển phẩm chất: Đạt 100%; Chưa đạt: 0%
* Biện pháp thực hiện:
- Tổ chức cho học sinh học tập Điều lệ trường tiểu học, nội qui, quy định của nhà trường, nâng cao chất lượng kỷ cương nề nếp, xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh.
- Đẩy mạnh việc rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh, tư vấn tâm lý học đường, ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, bảo vệ môi trường. Bồi dưỡng lòng yêu quê hương thông qua các chương trình giáo dục địa phương, biển đảo. Đẩy mạnh các hoạt động xã hội như: về nguồn, viếng nghĩa trang liệt sĩ, chăm sóc đền thờ liệt sĩ xã Phú An Hòa…
- Phòng chống các tệ nan xã hội: game online, các trò chơi mang tính bạo lực, ý thức chống lại các tiêu cực có thể gặp, kỹ năng tự giải quyết các tình huống, trợ giúp nhau khi gặp khó khăn.
- Chấp hành tốt nội quy trường, lớp. Nêu cao tinh thần phấn đấu trong học tập. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Thực hiện dạy lồng ghép vào các môn học, các hoạt động giáo dục cho HS các nội dung về: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, quyền và bổn phận trẻ em, an toàn giao thông, vệ sinh cá nhân, nước sạch và vệ sinh môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm, giữ vệ sinh răng miệng,... theo quy định.
- Thực hiện dạy học đầy đủ, có chất lượng chương trình môn đạo đức do Bộ GD&ĐT quy định.
- Phát huy tốt vai trò của Đội TNTP Hồ Chí Minh (HCM), Sao Nhi đồng HCM trong việc giáo dục truyền thống cho HS nhân các ngày lễ, ngày kỷ niệm lớn trong năm, giáo dục HS biết tự quản trong học tập, sinh hoạt, nghiêm túc và trung thực trong kiểm tra, thi cử,... Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động ngoại khóa.
- GV chủ nhiệm phối hợp với Tổng phụ trách (TPT) Đội giáo dục, rèn luyện cho HS có những hành vi đạo đức và kỹ năng sống phù hợp lứa tuổi như: Lễ phép với người lớn tuổi, biết cảm ơn và xin lỗi, tôn trọng cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn tuổi, biết nhường nhịn em nhỏ, khi nhặt được của rơi biết trả lại cho người mất, đoàn kết giúp đỡ bạn, biết tự giữ vệ sinh cá nhân để phòng bệnh, giữ vệ sinh chung trong nhà trường,..
- Tăng cường các hoạt động nhằm hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh.
4. Hoạt động dạy - học và ứng dụng công nghệ thông tin:
4.1. Giảng dạy:
* Nội dung:
- Thực hiện chương trình chi tiết theo khung thời gian 35 tuần thực học, trong đó học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần, thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng theo chương trình khung đã được thống nhất, thực hiện việc giảm tải chương trình theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện nghiêm túc, linh hoạt kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của trường. Tăng cường các giải pháp để tiếp tục giảm tỷ lệ học sinh chậm tiến, học sinh lưu ban, bỏ học; tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi; đẩy mạnh công tác bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng mũi nhọn.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS theo đúng VB hợp nhất 03, theo chuẩn kiến thức kỹ năng, chương trình giảm tải, thực hiện đúng quy chế ở các khâu ra đề, coi thi chấm và nhận xét nhằm động viên sự cố gắng vươn lên của học sinh. Kết hợp giữa đánh giá bài làm và sự theo dõi sự cố gắng tiến bộ của học sinh, chú ý hướng dẫn học sinh tự đánh giá lẫn nhau và tự đánh giá năng lực của mình. Kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết với thực hành. Khi chấm bài phải có nhận xét trong bài kiểm tra để động viên khuyến khích sự tiến bộ của học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc về quy định về dạy thêm, học thêm theo Quyết định số 17 của UBND tỉnh Bến Tre.
- Tham gia học tập nâng chuẩn, các lớp tập huấn, báo cáo chuyên đề… Để phục vụ tốt công tác giảng dạy.
- Tăng cường hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức- giá trị sống, rèn kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh.
- Điều chỉnh nội dung, yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học của trường trên cơ sở chuẩn kiến thức kỹ năng, và định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Triển khai các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh, chú trọng việc nhận xét, động viên, góp ý học sinh trong quá trình học tập.
- Tiếp tục thực hiện Đề án "Triển khai phương pháp Bàn tay nặn bột ở trường phổ thông giai đoạn 2015" theo Quyết định số 6120/QĐ-BDGĐTngày 01/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục về việc hướng dẫn triển khai thực hiện phương pháp " Bàn tay nặn bột " và các phương pháp dạy học tích cực khác.
- Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học Tiếng việt và các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn, thương tích; phòng chống HIV/AIDS…) vào các môn học và hoạt đông giáo dục, không gây áp lực học tập đối với học sinh và giảng dạy đối với giáo viên.
- Triển khai dạy môn tiếng Anh theo Quyết định 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Việc kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh thực hiện theo công vằn BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Giáo viên Tiếng Anh khai thác, sử dụng thư viện câu hỏi và phần mềm trực tuyến phục vụ dạy - học; kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ môn Tiếng Anh tiểu học theo công văn 1009/SGDĐT-GDTH ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre.
- Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy môn Tin học theo chương trình giáo dục phổ thông ban hành kẻm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học- Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kỹ năng học tập, sử dụng sáng tạo.
- Chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ ngày theo quy định.
- Thực hiện giảng dạy đầy đủ các môn học nhằm phát triển toàn diện ở học sinh, sử dụng có hiệu quả, bảo quản tốt các thiết bị, đồ dùng dạy học đã được trang bị, động viên giáo viên tự làm và sưu tầm thêm ĐDDH nhằm hỗ trợ tích cực cho việc đổi mới phương pháp dạy học, thực hiện tốt nội dung đổi mới phương pháp dạy học, vận dụng tốt phương pháp "bàn tay nặn bột".
* Chỉ tiêu:
- Giáo viên giỏi cơ sở: 60%; Khá: 40%; Trung bình: 0%
- Giáo viên giỏi cấp huyện: 30%, thi GVCNG: 50% ( đủ điều kiện).
- 100% giáo viên sử dụng CNTT trong giảng dạy, 100% giáo viên biết soạn giáo án điện tử bằng phần mềm Microsoft PowerPoint.
- 100% giáo viên tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên.
- 100% giáo viên có hồ sơ đạt từ khá trở lên. Không có giáo viên vi phạm qui chế chuyên môn, vi phạm nội quy, quy chế cơ quan.
- Thao giảng cấp trường: 1 tiết/gv/năm.
- BGH dự giờ: ít nhất 02 tiết/giáo viên/năm.
- Số tiết dự giờ của giáo viên: 10 tiết/giáo viên/năm.
- Thực hiện chuyên đề: ít nhất 01 chuyên đề/tổ/năm.
- Thực hiện các tiết thao giảng, hội giảng do cụm trường, Phòng, Sở GD&ĐT tổ chức theo kế hoạch và phân công của Ban giám hiệu nhà trường.
- Kiểm tra, ký duyệt giáo án, sổ sách của GV định kỳ: 02 lần/Học kỳ ; Kiểm tra, ký duyệt giáo án của GV soạn mới: 01 lần/tháng.
* Biện pháp thực hiện:
- Chỉ đạo chặt chẽ việc đổi mới giáo dục phổ thông. Kiểm tra thường xuyên, đột xuất: Giờ dạy, bài soạn lên lớp. Rút kinh nghiệm kịp thời trong các kỳ họp hội đồng, sinh hoạt tổ chuyên môn hàng tuần, tháng. Quan tâm đổi mới phương pháp giảng dạy, đi đôi với đổi mới khâu kiểm tra đánh giá học sinh, đánh giá giờ dạy của giáo viên.
- Chú trọng dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo hướng giảm tải của chương trình. Giáo viên chủ động thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và học sinh; phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm; hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, khắc phục việc ghi nhớ máy móc. Chú trọng công tác phụ đạo học sinh; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học, có giải pháp khắc phục nhằm duy trì sĩ số.
- Thực hiện tốt các tiết luyện tập - thực hành, bảo đảm cân đối giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh; tăng cường liên hệ thực tế, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học, sử dụng các phần mềm ứng dụng vào các hoạt động dạy và học bộ môn. Tăng cường sử dụng, khai thác các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn; phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong giáo viên và học sinh.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp gắn với phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" nhằm rèn luyện kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội của học sinh.
- Triển khai dạy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học sinh trong dạy và học môn Tiếng anh. Thực hiện nghiêm túc Công văn 4329/BDGĐT-GDTH ngày 27/6/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn chỉnh việc sử dụng sách giáo khoa, tài liệu dạy tiếng anh tiểu học.
- Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học- Công nghệ thông tin dưới hình thức câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành kĩ năng nghiên cứu, sáng tạo.
- BGH chỉ đạo GV thực hiện tốt công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của HS theo đúng VBHN 03-BGDĐT ngày 28/9/2016 của Bộ GD&ĐT. Việc đánh giá HS cần đảm bảo các nguyên tắc: căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông; coi trọng sự tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện; đảm bảo tính phân hóa, cá thể hóa tới từng đối tượng, từng mặt hoạt động của HS; động viên, khuyến khích, nhẹ nhàng, không gây áp lực trong đánh giá; khuyến khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo của HS, giảm yêu cầu HS phải học thuộc lòng, ghi nhớ máy móc các sự kiện, số liệu, thuộc bài văn mẫu, câu văn mẫu. BGH xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá HS theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông để GV tham khảo, có định hướng ôn luyện cho HS.
- GV thực hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng HS năng khiếu và phụ đạo HS chậm tiến để nâng cao chất lượng giáo dục của từng lớp, khối lớp và toàn trường.
- Tổ trưởng chuyên môn phải nâng cao tinh thần trách nhiệm trong việc bồi dưỡng tay nghề cho GV theo nhiệm vụ được giao bằng cách thường xuyên tổ chức thao giảng, dự giờ, báo cáo chuyên đề để rút kinh nghiệm về công tác đổi mới PPDH, phương pháp giáo dục HS cho GV trong tổ và liên tổ.
- Nhân viên Y tế trường học kết hợp với giáo viên phụ trách PCGDTH và địa phương điều tra nắm chắc số trẻ khuyết tật, phân loại khuyết tật và tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học hòa nhập theo quy định; Tổ chức cân, đo thể lực và khám sức khoẻ định kỳ cho HS theo quy định.
4.2. Học tập:
* Nội dung:
- Nâng cao ý thức tự học và chất lượng học tập thực sự trong học sinh, đảm bảo có nhiều học sinh giỏi, giảm tỉ lệ lưu ban, bỏ học, duy trì tỉ lệ hoàn thành chương trình tiểu học 100%.
- Duy trì sĩ số HS, đảm bảo HS đi học chuyên cần, nghiêm túc trong học tập.
- Tham gia học đủ các môn học bắt buột theo quy định phù hợp với từng đối tượng HS ở từng khối lớp trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình, phù hợp với Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông.
- Tham gia học có hiệu quả các môn học Tiếng Anh, Tin học đối với lớp 3, 4, 5.
- Xây dựng phương pháp học tập, khâu chuẩn bị bài, nghiên cứu bài mới trước khi đến lớp, cách ghi nhớ vấn đề theo đặc trưng của môn học tránh học vẹt, học nhồi nhét.
* Chỉ tiêu:
- Hoàn thành chương trình lớp học: 99%.
- Học sinh bỏ học toàn trường: 0%.
- Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình bậc tiểu học: 100%
* Biện pháp thực hiện:
- GVCN duy trì sĩ số, kết hợp với TPT, giáo viên phụ trách phổ cập vận động học sinh bỏ học ra lớp ngay khi các em có dấu hiệu bỏ học và báo cáo kịp thời cho Lãnh đạo nhà trường.
- Thực hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng và phụ đạo học sinh. Đồng thời phải kiểm tra thường xuyên kết quả học tập của học sinh trên lớp để động viên, nhắc nhở học sinh học tập tốt.
- Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ, phát huy vai trò của đôi bạn cùng tiến, tổ nhóm học tập giúp nhau cùng tiến bộ. Tổ chức các câu lạc bộ học tập vui chơi, các hoạt động ngoại khoá giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Từng GV nêu cao tinh thần trách nhiệm, tăng cường công tác phụ đạo học sinh chậm tiến có hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục ở từng khối lớp và toàn trường. Không để HS ngồi nhầm lớp vào cuối năm học.
4.3. Ứng dụng công nghệ thông tin:
* Nội dung:
- Nâng cao nhận thức của CBGV-NV về vai trò của việc ứng dụng CNTT trong các hoạt động của nhà trường. Nhằm đổi mới phương pháp giảng dạy, phát huy tính tích cực của học sinh.
- Đưa công nghệ thông tin vào quản lý, dạy và học coi đây là mũi nhọn, là khâu đột phá giúp từng bước hiện đại hoá quá trình dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng với xu thế phát triển của giáo dục trong thời kỳ hội nhập, cập nhật thông tin, nhận xét, đánh giá từng học sinh vào từng thời điểm, từng môn học.
- Vận dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy bao gồm truy cập Internet, sử dụng các phần mềm quản lý, sử dụng giáo án điện tử, soạn giáo án bằng vi tính, cập nhật thông tin báo cáo.
- Triển khai và thực hiện mô hình trường học kết nối, sổ liên lạc điện tử.
* Chỉ tiêu:
- Số GV biết sử dụng máy vi tính để soạn giáo án: Phấn đấu đạt 100%.
- Số GV biết soạn giảng bằng bài giảng điện tử: Phấn đấu đạt trên 90%.
* Biện pháp thực hiện:
- Tăng cường vai trò của tổ trưởng chuyên môn trong đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chuyên môn. Tổ chức tốt các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho giáo viên thông qua dự giờ, thao giảng, thi tay nghề, hỗ trợ nhau trong việc ứng dụng CNTT và truyền thông trong giảng dạy. Tổ chức dạy thực nghiệm bài khó, tiết khó,... theo chuyên đề hàng tháng đặc biệt tập trung trao đổi về đổi mới phương pháp giảng dạy.
- Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia tập huấn các lớp soạn, giảng bài giảng điện tử, sử dụng bảng tương tác thông minh; thường xuyên trao đổi kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy qua các buổi họp tổ chuyên môn.
- BGH, văn thư, kế toán, thư viện,…tiếp tục thường xuyên sử dụng máy tính trong công tác nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện công việc và lưu trữ hồ sơ, văn bản về công tác quản lý, nghiệp vụ đảm bảo tính khoa học; cập nhật thông tin kịp thời đối với chương trình PMIS, EMIS, MISA, quản lý nghiệp vụ thư viện. Mạnh dạn nghiên cứu ứng dụng các phần mềm mã nguồn mở về quản lý CBGV-NV, quản lý HS,… để nâng cao hiệu quả công tác.
5. Văn thể mỹ và đẩy mạnh thực hiện tốt phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực:
* Nội dung:
Thực hiện Chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2014 của Bộ giáo dục và đào tạo về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục và đào tạo; Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngáy 28/02/2014 ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa; Thông tư số 07/2014/TT-BGDĐT ngày 14/3/2014 quy định về hoạt động chữ thập đỏ trong trường học. Công văn số 1400-CV-/BTGTU ngày 16/7/2014 của Ban tuyên giáo Tỉnh ủy về việc thực hiện triển khai kết luận số 94-KL/TW của Ban Bí thư.
- CBGV-NV và HS tham gia đầy đủ các hội thi, hội thao thuộc lĩnh vực Văn thể mỹ do các cấp tổ chức.
- Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường, tuyển chọn HS dự Hội thao HS cấp Huyện, tỉnh cho.
- Tổ chức cho HS tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp như: tuyên truyền pháp luật, vệ sinh phòng bệnh, trò chơi dân gian, hát dân ca, thi đấu thể thao,… trên tinh thần vui, khỏe, thiết thực.
- Phối hợp tổ chức ít nhất 01 lần giao lưu thể thao giữa CBGV-NV và HS của trường với trường bạn trong năm học để rèn luyện sức khỏe và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
- Tổ chức có hiệu quả các buổi tuyên truyền, hướng dẫn HS các biện pháp phòng, chống các dịch bệnh (tay chân miệng, cúm A/H1N1, sốt xuất huyết) và các bệnh thường gặp theo mùa trong các buổi ngoại khóa theo hướng dẫn của cấp trên.
* Chỉ tiêu:
- 100% học sinh toàn trường học đủ các môn năng khiếu và phấn đấu đạt 01 giải ở mỗi hội thi, hội thao cấp huyện.
* Biện pháp thực hiện:
- Hiệu trưởng thành lập các Ban: Văn nghệ, Thể dục thể thao vào đầu năm học để phối hợp với GV thực hiện nhiệm vụ giáo dục thể chất, sức khoẻ, giáo dục thẩm mỹ cho HS. Các Ban xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có chất lượng.
- Ban Văn nghệ phối hợp với TPT Đội hướng dẫn HS xây dựng nền nếp hát đầu giờ, chuyển tiết và hướng dẫn HS hát theo chủ đề hàng tháng với tinh thần phấn khởi, vui tươi, chú ý phổ biến các bài hát dân ca phù hợp với HS từng khối lớp; phối hợp với GVCN khuyến khích HS đọc sách, báo phù hợp lứa tuổi tại Thư viện trong giờ nghỉ để cập nhật, mở rộng kiến thức.
- Ban Văn nghệ, TDTT động viên CBGV-NV tích cực tham gia tập luyện văn nghệ, TDTT để tham dự có chất lượng các hội thi, hội thao do các cấp tổ chức.
6. Lao động vệ sinh, bếp ăn bán trú:
- Giáo viên tích cực trong mọi công việc khi được phân công của ban lao động. Hỗ trợ công tác lao động của nhà trường theo sự điều động của trưởng ban, ý thức tự giác trong công việc.
- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn tài sản chung của nhà trường và cá nhân. Không viết vẽ bậy lên tường, bàn ghế. Có thói quen giữ gìn vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân.
- Tham gia chăm sóc tạo mảng xanh trong sân trường, lớp học.
- Triển khai các hoạt động y tế trường học theo Thông tư 13/2016/TTLT-BYT-BGD&ĐT và quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh theo các mẫu quy định. Triển khai hoạt động nha học đường. Tăng cường đề phòng dịch bệnh.
- Bếp ăn, căn tin: Thực hiện đúng các quy định.
- 100% các lớp tự trang trí và thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh trường lớp. Chăm sóc cây xanh trong trường phát triển tốt.
- 100% học sinh có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, phòng bệnh tốt.
- Giáo viên phát huy tính tích cực trong việc tham gia ban lao động.
- Giáo dục học sinh có thái độ đúng trong lao động vệ sinh.
- Bộ phận y tế nhà trường thực hiện tốt công tác tuyên truyền; Quản lý, chăm sóc sức khỏe cho học sinh; Giáo dục sức khỏe răng miệng; Tổ chức cho học sinh súc miệng với dung dịch Natri fluor 0,2%;, Tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh truyền nhiễm; Đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương tích; Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm, dinh dưỡng; Tổ chức thực hiện vệ sinh học đường.
- Bếp ăn: Tuân thủ các qui định về an toàn vệ sinh thực phẩm, quan tâm theo dõi vệ sinh nơi ăn, ngủ của học sinh chặt chẽ để đảm bảo sức khỏe cho các em. Nhân viên phục vụ bếp ăn được tập huấn kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm và có giấy chứng nhận đã tham gia, được khám sức khỏe định kỳ, được trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Hàng hóa, thực phẩm mua về phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, lưu mẫu theo quy định.
- Căn tin: Người bán căn tin phải khám sức khỏe định kì theo quy định. Thức ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, không được bán các loại trái cây tươi sống; các loại bánh kẹo, nước uống có nhiều phẩm màu, không rõ nguồn gốc sản xuất, quá hạn sử dụng. Tuyệt đối không được bày bán các loại đồ chơi mang tính bạo lực như gươm, đao, súng…Nơi bán căn tin phải được sắp xếp gọn gàng, đảm bảo vẻ mỹ quan, vệ sinh.
9. Xây dựng trường học an toàn phòng tránh tai nạn thương tích, chống bạo lực học đường trong nhà trường:
* Nội dung:
- Thực hiện tốt các quy định về trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích theo quyết định số 4458/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Bộ GDĐT ban hành quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích trong trường phổ thông.
* Chỉ tiêu: Đạt trường học an toàn phòng tránh tai nạn thương tích.
* Biện pháp thực hiện:
- Tổ chức kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy và học cũng như các hoạt động vui chơi của học sinh đảm bảo an toàn.
- Thành lập Ban chỉ đạo công tác y tế trường học nhằm chăm sóc sức khỏe cho học sinh cũng như việc tuyên truyền giáo dục học sinh nhằm đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích trong nhà trường.
- Thực hiện tốt việc khám sức khỏe định kì cho học sinh.
- Kiểm tra hoạt động của căn tin nhà trường nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho HS.
V. Các hoạt động khác:
1. Thư viện, thiết bị:
1.1. Thư viện:
* Nội dung:
Cung cấp đầy đủ SGK, sách tham khảo cho giáo viên. Phát động giáo viên và học sinh đọc sách, báo, tham gia tặng sách cho Thư viện nhằm từng bước bổ sung nguồn sách tham khảo cho học sinh. Tiếp tục xây dựng Thư viện nhằm duy trì thư viện đạt chuẩn và từng bước nâng chuẩn Thư viện 01.
* Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên giảng dạy có đủ sách giảng dạy và nghiệp vụ cũng như thiết bị dạy học.
- Thực hiện cập nhật phần mềm quản lý thư viện đầy đủ.
- NV Thư viện kiểm tra sách, vở của HS ít nhất 02 lần/năm (đầu năm và đầu HKII), kiểm tra đột xuất khi cần thiết để nhắc nhở HS bảo quản, giữ gìn sách, vở cẩn thận.
* Biện pháp thực hiện:
- Đầu năm và cuối năm học tiến hành kiểm kê sách giáo khoa, sách tham khảo, tài liệu nghiên cứu,… và đưa ra sử dụng tốt, đảm bảo mỗi GV lên lớp đều có đủ sách, tài liệu tham khảo để giảng dạy.
- Nhân viên thư viện có kế hoạch tham mưu BGH hỗ trợ kịp thời đối với HS nghèo không có đủ sách, vở học tập.
- Vận động GV, HS tích cực tham gia đọc sách, báo; nhân viên thư viện đề xuất Hiệu trưởng bổ sung thêm sách, tài liệu tham khảo cần thiết cho Thư viện để phục vụ ngày càng tốt hơn cho CBGV-NV và HS; vận động HS tự nguyện tặng SGK đã qua sử dụng cho thư viện để thành lập tủ SGK dùng chung nhằm có nguồn SGK cho HS có hoàn cảnh khó khăn được mượn học tập.
- Rà soát các tiêu chí để duy trì và nâng chất Thư viên đạt chuẩn theo Quyết định số 01 của Bộ GD&ĐT.
- Thư viện mở cửa phục vụ bạn đọc hàng ngày theo lịch làm việc cố định. Thực hiện nghiệp vụ giới thiệu sách, báo theo chủ đề hàng tháng một cách sinh động, phong phú để lôi cuốn bạn đọc.
- Đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa đồ dùng dạy học.
1.2. Thiết bị:
* Nội dung:
Giới thiệu và cung cấp đầy đủ các thiết bị được trang bị nhằm hỗ trợ GV sử dụng tất cả ĐDDH sẳn có. Kiểm tra, bổ sung thêm trang thiết bị nhằm đảm bảo đủ thiết bị cần thiết, phục vụ tốt cho công tác dạy và học. Có kế hoạch bổ sung, sửa chữa các trang thiết bị theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ GDĐT.
* Chỉ tiêu:
- Đảm bảo đủ thiết bị dạy học cho tất cả giáo viên giảng dạy
- Tham gia Hội thi Đồ dùng dạy học các cấp đạt chỉ tiêu quy định.
- Tất cả GV giảng dạy làm thêm đồ dùng dạy học phục vụ bài giảng
* Biện pháp thực hiện:
- GV sử dụng, bảo quản có hiệu quả 100% ĐDDH hiện có khi lên lớp, tránh tình trạng dạy chay, lãng phí, thất thoát ĐDDH.
- Phát động phong trào mỗi GV, mỗi Tổ chuyên môn tự làm thêm ĐDDH có chất lượng để phục vụ giảng dạy (những ĐDDH không được trang bị); NV thiết bị tham mưu BGH tổ chức có chất lượng Hội thi ĐDDH tự làm cấp trường để chọn sản phẩm dự thi cấp huyện (nếu có).
- NV phụ trách thiết bị có trách nhiệm kiểm tra (đột xuất) thường xuyên việc bảo quản và sử dụng ĐDDH của GV các lớp để kịp thời nhân rộng những GV điển hình trong việc bảo quản, sử dụng tốt ĐDDH đồng thời nhắc nhở, chấn chỉnh tình trạng GV bảo quản, sử dụng chưa tích cực ĐDDH.
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để có kế hoạch bổ sung sửa chữa kịp thời.
2. Tài chính - Cơ sở vật chất – Hoạt động các phòng chức năng:
2.1. Tài chính:
* Nội dung:
- Xây dựng qui chế chi tiêu nội bộ thông qua hội nghị Cán bộ Công chức hằng năm làm cơ sở cho việc thu chi các nguồn kinh phí trong nhà trường.
- Thực hiện quyết định giao dự toán và quyết định giao kinh phí tự chủ về tài chính nhà trường thực hiện đúng theo hướng dẫn của bộ phận kế toán PGD. Việc thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trường luôn thực hiện đúng, đủ và kịp thời.
- Tiếp tục thực hiện phần mềm MISA trong quản lý tài chính.
* Chỉ tiêu:
- Thực hiện chi tiêu đúng theo quy định.
- Đảm bảo chi lương và các khoản phụ cấp cho CBGV chính xác.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho giáo viên và học sinh.
* Biện pháp thực hiện:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc công tác thu – chi tài chính (từ các nguồn ngân sách và ngoài ngân sách) theo đúng quy định của Bộ Tài chính, các hướng dẫn và chỉ đạo của Sở GD&ĐT Bến Tre.
- Thực hiện có hiệu quả việc tiết kiệm trong chi tiêu ngân sách, chống tham nhũng, lãng phí trong quản lý tài chính, tài sản công. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí từ ngân sách cấp và các khoản huy động hợp pháp ngoài ngân sách.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ công khai tài chính hàng tháng, quý, năm trong Hội đồng sư phạm nhà trường.
- Thực hiện công tác xây dựng dự toán kinh phí, báo cáo quyết toán tài chính với cấp trên định kỳ và đột xuất theo đúng quy định và yêu cầu của cấp trên.
- Thiết lập và cập nhật đầy đủ, kịp thời các loại hồ sơ sổ sách về công tác quản lý tài chính, tài sản theo quy định.
2.2. Cơ sở vật chất:
- Xây dựng quy chế quản lý và sử dụng tài sản nhà nước để toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện đảm bảo hiệu quả.
- Kiểm tra tài sản đúng định kỳ. Thanh lý tài sản hư hỏng không còn sử dụng đúng quy trình hướng dẫn.
- Có kế hoạch tu sửa cơ sở vật chất của nhà trường như: phòng học, nhà vệ sinh, phòng làm việc, cảnh quan… bằng nguồn kinh phí của nhà trường phục vụ cho công tác giảng và học tập của giáo viên, học sinh.
- Sử dụng, phát huy triệt để cơ sở vật chất hiện có để phục vụ công tác dạy học và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Rà soát, đề nghị các cấp lãnh đạo cho phép sửa chữa, mua sắm bổ sung cơ sở vật chất bị hư hỏng hoặc còn thiếu để trang bị đủ cơ sở vật chất theo danh mục tối thiểu về CSVC trường tiểu học của Bộ GD&ĐT nhằm phục vụ tốt nhất cho yêu cầu dạy và học của nhà trường.
- Tăng cường công tác quản lý, sửa chữa CSVC theo tiêu chí: an toàn, kịp thời, hiệu quả, tiết kiệm.
- Giáo dục, nhắc nhở CBGV-NV và HS nâng cao ý thức giữ gìn, bảo quản tốt CSVC hiện có, tránh thất thoát, lãng phí.
- Tham mưu, phối hợp với chính quyền, các ngành, đoàn thể địa phương, Ban đại diện CMHS, các mạnh thường quân,… để huy động kinh phí sửa chữa, bổ sung thêm CSVC cho nhà trường.
2.3. Hoạt động của các phòng chức năng:
- Trường hiện có 4 phòng chức năng: phòng Thư viện, thiết bị; văn phòng+ phòng Hiệu trưởng, phòng Truyền thống – Đội + phòng Y tế, . 01 phòng Tin học. Tất cả các phòng chức năng đều phải hỗ trợ thường xuyên, hiệu quả các hoạt động dạy học và phục vụ công tác chung của nhà trường.
- CBGV-NV phụ trách từng phòng chức năng phải có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra CSVC, hệ thống điện, nước trong phòng, vệ sinh phòng thường xuyên để đảm bảo an toàn, sạch sẽ, sắp xếp các bàn ghế, tủ, máy móc, vật dụng,… ngăn nắp, khoa học, phát huy tối đa khả năng sử dụng của từng phòng. Không sử dụng các phương tiện, CSVC, điện, nước trong phòng vào việc riêng.
- Định kỳ hoặc đột xuất, Hiệu trưởng và bộ phận tài vụ sẽ kiểm tra việc bảo quản, sử dụng CSVC của các phòng chức năng trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Tiếp nhận tài trợ:
- Tăng cường tham mưu, tranh thủ tốt các nguồn đóng góp của cha mẹ học sinh cho công tác giảng dạy, tổ chức các hoạt động.
- Thực hiện tốt thông tư 55 Ban hành điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Đẩy mạnh các hoạt động của Hội khuyến học xã Phú An Hòa nhằm tham mưu động viên những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, giúp đỡ các em có nguy cơ bỏ học.
- Tổ chức Đại hội CMHS toàn trường vào tháng 09/2017 để bầu ra các Ban đại diện CMHS của từng lớp và Ban đại diện CMHS của trường. Ban đại diện CMHS hoạt động theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ Ban đại diện CMHS.
- Trong năm học, nhà trường tổ chức họp mặt CMHS định kỳ 03 lần (đầu năm, cuối học kỳ I, cuối năm học) để thông báo nội dung, kế hoạch năm học, kết quả học tập, rèn luyện của học sinh và phối hợp giáo dục giữa nhà trường và gia đình HS.
4. Công tác kiểm tra nội bộ:
* Nội dung:
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ.
- Kiểm tra chuyên đề: dạy thêm học thêm, tài chính và các khoản thu, hoạt động thư viện - thiết bị, kiểm tra tài sản cơ sở vật chất, hoạt động Đội TNTP, kiểm tra kế toán thủ quỹ…
- Kiểm tra nội bộ: kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo.
- BGH quản lý, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của nhà trường bằng các phương thức: kế hoạch, pháp chế, thi đua.
- Kiểm tra chuyên đề về các mặt công tác của các tổ chuyên môn và các bộ phận trong nhà trường theo tình hình thực tế để chấn chỉnh và nâng cao chất lượng hoạt động.
- Kiểm tra việc thực hiện cam kết của từng CBGV-NV với Hiệu trưởng về thực hiện các cuộc vận động, phong trào thi đua của ngành và thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Giám sát, kiểm tra và xử lý nghiêm việc vi phạm Luật phòng, chống tham nhũng; Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật giao thông đường bộ của CBGV-NV trong nhà trường.
- Triển khai thực hiện quy định về Chuẩn Hiệu trưởng trường tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
* Chỉ tiêu:
- Kiểm tra hoạt động sư phạm của GV theo 25% tổng số GV (03 GV).
- Kiểm tra chuyên đề: Ban giám hiệu dựa vào yêu cầu thực tế công tác quản lý, công tác giáo dục trong nhà trường để kiểm tra một số chuyên đề có liên quan nhằm có cơ sở đề ra các giải pháp chấn chỉnh, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý và công tác giảng dạy, giáo dục học sinh.
* Biện pháp thực hiện:
- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Ban kiểm tra đầy đủ các thành viên.
- Lập kế hoạch cụ thể về công tác kiểm tra nội bộ
- Rà soát nắm danh sách giáo viên thuộc đối tượng cần kiểm tra (Giáo viên tập sự, giáo viên có khả năng trở thành giáo viên giảo, giáo viên còn hạn chế về năng lực…)
- Thành lập Hội đồng kiểm tra cơ sở, lập hồ sơ và công khai theo quy định.
- Thực hiện kế hoạch kiểm tra theo lịch. Sử dụng các hình thức kiểm tra: kiểm tra thường xuyên suốt năm học, định kỳ và kiểm tra đột xuất…
- Hiệu trưởng phối hợp với các đoàn thể xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường và phổ biến trong Hội đồng sư phạm để thống nhất thực hiện.
- Hàng tháng, BGH lên kế hoạch kiểm tra cụ thể và báo trước cho từng bộ phận, GV-NV được kiểm tra biết. Tăng cường hình thức dự giờ GV không báo trước (đột xuất) để nắm tình hình và xây dựng nền nếp dạy và học của GV và HS.
- Kiểm tra toàn diện hoạt động sư phạm của GV kết hợp khảo sát chất lượng học tập của HS, thiết lập và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
- Sau khi kết thúc nội dung kiểm tra từng bộ phận, từng GV-NV, Ban kiểm tra sẽ có góp ý, rút kinh nghiệm, đưa ra nội dung tư vấn cụ thể với đối tượng được kiểm tra để giúp GV-NV có định hướng phấn đấu nhằm tiến bộ hơn về chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Thi đua:
- Thường xuyên phát động phong trào thi đua "Dạy tốt- Học tốt", phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ năm học.
- Thường xuyên đổi mới công tác thi đua, khen thưởng theo các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT, của Tỉnh, của Sở GD&ĐT về các tiêu chuẩn thi đua của các danh hiệu cá nhân và tập thể. Luôn cải tiến cách đánh giá thi đua trên cơ sở vận dụng các tiêu chuẩn, tiêu chí một cách linh hoạt, chính xác phù hợp với điều kiện nhà trường để kịp thời động viên phong trào.
* Chỉ tiêu đăng ký phấn đấu đạt các danh hiệu thi đua của CBGV-NV và nhà trường trong năm học 2019– 2020
- Lao động tiên tiến: 100%( đủ điều kiện).
- CSTĐ cơ sở: 15 %.
- CSTĐ tỉnh: 0%
- Trường: - Trường tiên tiến, tiên tiến xuất sắc.
- Coâng ñoaøn cô sôû vöõng maïnh.
- Liên đội mạnh cấp huyện, Tỉnh.
- Chi bộ trong sạch vững mạnh
* Biện pháp thực hiện:
- Kiện toàn và củng cố Hội đồng thi đua khen thưởng của nhà trường.
- Xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch công tác thi đua trong từng năm học. Triển khai công tác thi đua – khen thưởng từ đầu năm học 2019-2020 theo hướng dẫn của Phòng GD&ĐT.
- Tổ chức cam kết, đăng ký thi đua cho tập thể, các cá nhân năm học 2019-2020.
- Kết hợp cùng Công đoàn theo dõi sâu sát, giám sát cụ thể, đánh giá xếp loại tổ khối, giáo viên chính xác, công bằng và toàn diện qua các đợt thi đua.
- Đề nghị khen thưởng kịp thời, công bằng đúng người, đúng việc, tạo ra hiệu quả của công tác thi đua, thúc đẩy giáo viên phấn đấu ngày càng tốt hơn.
VI. Biện pháp chung:
- Ban giám hiệu tổ chức xây dựng quy chế, quy định về lề lối làm việc của cơ quan trường học. Làm tốt chức năng tham mưu với các cấp lãnh đạo để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà trường trong lĩnh vực giáo dục. Tăng cường hoạt động của các đoàn thể, Công đoàn kết hợp với chính quyền làm tốt công tác quản lý trường học.
- Thường xuyên quán triệt trong cán bộ, giáo viên, nhân viên tinh thần đoàn kết phấn đấu, khắc phục khó khăn, thông cảm lẫn nhau, xây dựng trường vững mạnh, tất cả vì sự tiến bộ của học sinh và chất lượng giáo dục.
- Đổi mới công tác quản lí theo hướng phân công và phát huy vai trò chủ động tích cực của mỗi bộ phận, mỗi cá nhân trong mọi hoạt động. Kết hợp động viên thi đua với đòn bẩy kinh tế nhằm khuyến khích người giỏi, khuyến khích đổi mới.
- Đẩy mạnh xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp, vệ sinh an toàn thực phẩm, công tác y tế chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh và giáo viên. Thực hiện triệt để các chỉ thị của các cấp lãnh đạo về công tác phòng chống dịch bệnh.
- Thực hiện chương trình hành động số 32/CTr/TU của Thành ủy Bến Tre về: "Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế". Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành trung ương Đảng khóa XI.
- Nhà trường thường xuyên báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Châu Thành xã Phú An Hòa, tranh thủ sự hỗ trợ của các ban ngành, đoàn thể địa phương, Ban đại diện CMHS, Hội Cựu Học sinh, các mạnh thường quân để tạo điều kiện thuận lợi giúp nhà trường thực hiện hoàn thành Kế hoạch năm học 2019- 2020 đã đề ra.
Trên đây là phương hướng nhiệm vụ năm học 2019-2020 của Trường Tiểu học Phú An Hòa. Từng học kỳ, từng tháng, kế hoạch này sẽ được cụ thể hóa và có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, địa phương cũng như các chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên./.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT Châu Thành (báo cáo); - Đảng ủy, UBND xã PAH (báo cáo); - Hội Đồng trường (báo cáo); - Ban ĐDCMHS (phối hợp); - BCH CĐCS (phối hợp); - Các tổ chuyên môn (thực hiện); - Lưu: VT. | HIỆU TRƯỞNG
Đặng Thị Điền |
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CHÂU THÀNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ AN HÒA |
|
|
|
PHỤ LỤC CÁC CHỈ TIÊU
CẦN THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 2019 – 2020
![]() |
Đơn vị: Trường tiểu học Phú An Hòa
Danh hiệu đăng ký thi đua: TTLĐTT, Tập thể tiên tiến xuất sắc.
TT | Nội dung đăng ký | Đơn vị tính | Chỉ tiêu giao | Kết quả |
I | Công tác PCGD |
|
|
|
1 | Tỉ lệ trẻ 6 tuổi ra lớp | % | 100 |
|
2 | Tỉ lệ HS 6-14 tuổi đang học TH | % | 96 |
|
3 | Tỉ lệ trẻ 11 tuổi HTCTTH | % | 96 |
|
4 | Tỉ lệ học sinh bỏ học | % | 0 |
|
5 | Tỉ lệ duy trì SSHS | % | 100 |
|
6 | HQĐT sau 5 năm | % | 96 |
|
II | Chất lượng GD |
|
|
|
7 | Năng lực |
|
|
|
| - Đạt: | % | 100 |
|
| - Chưa đạt: | % | 0 |
|
8 | Phẩm chất | % |
|
|
| Đạt: | % | 100 |
|
| Chưa đạt: | % | 0 |
|
9 | Kiến thức- Kĩ năng |
|
|
|
| Đạt: |
| 98 |
|
| Chưa đạt: |
| 2 |
|
10 | Tỉ lệ HS lên lớp thẳng | % | 99 |
|
11 | Tỉ lệ HS lưu ban | % | 1 |
|
12 | Tỉ lệ HS lớp năm HTCTTH | % | 100 |
|
13 | HS năng khiếu cấp Huyện | % | Tham gia đủ |
|
III | Chuyên môn |
|
|
|
14 | GV thực hiện đủ quy chế chuyên môn | % | 100 |
|
15 | Chuyên đề- HG cụm | Tiết | 0 |
|
16 | Chuyên đề | Ch/đ | 2 |
|
17 | Thao giảng trường | Tiết | 12 |
|
18 | Số GV được dự giờ | Tiết |
|
|
| Tổ trưởng | Tiết | 15 |
|
GVCN | Tiết | 10 |
| |
GV bộ môn | Tiết | 10 |
| |
19 | BDHS năng khiếu | % | 350 |
|
20 | PĐHS yếu | % | 350 |
|
21 | SH ngoại khóa | % | 04 |
|
22 | GV làm ĐDDH | món | 5 |
|
23 | Soạn giáo án vi tính | % | 100 |
|
24 | GV sử dụng g/a điện tử để dạy/ năm | % | 10 |
|
|
| % |
|
|
IV | Công tác thi đua |
|
|
|
25 | Lao động tiên tiến | % | 100 | Biên chế |
26 | CSTĐCS | % | 15 |
|
27 | GVGT, GVCNG | % | 50 |
|
28 | GVGH | % | 20 |
|
29 | GV chấp hành tốt pháp luật | % | 100 |
|
30 | Chi bộ, công đoàn TS, VM | % | ĐK |
|
31 | TTLĐTT, TT xuất sắc |
| ĐK |
|
32 | Tỉ lệ Đảng viên | % | 50 |
|
33 | Phát triển Đội | % | 85 |
|
34 | Liên Đội mạnh | % | Huyện |
|
35 | Đội viên đạt 3 chuyên hiệu | % | 85 |
|
V | Công tác vận động | % |
|
|
36 | Học tập và làm theo tấm gương ĐĐHCM, đạo đức nhà giáo | % | 100 |
|
37 | Thực hiện quản lý dạy thêm học thêm | % | 100 |
|
38 | Thực hiện tốt ATGT | % | 100 |
|
39 | Phòng chống tham nhũng, THTKCLP |
| 100 |
|
40 | XHHGD | Triệu | 50 |
|
41 | BHYT | 100 | 100 |
|
CỤM THI ĐUA DUYỆT HIỆU TRƯỞNG
Đặng Thị Điền
LỊCH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM
Năm học: 2019 – 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 66/KH-THPAH ngày 25/9/2019)
![]() |
THÁNG | NỘI DUNG CÔNG TÁC | Người thực hiện |
8/2019 | - Tổng vệ sinh toàn trường 9/8 - Thực hiện công tác tuyển sinh lớp Một. - Phân công nhiệm vụ. - Thực hiện chương trình tuần 1 & 2. Vào chương trình tuần 1 từ 12/8. Kiểm tra HS kém trí. - Thống kê và báo cáo số liệu đầu năm.
| GV-HS PHT-GV K1 HT HT GV dạy lớp
HT-CT.CĐCS |
9/2019 | - Thực hiện chương trình tuần 3 đến tuần 7 - Đại hội PHHS lần 1. - Tổ chức Khai giảng năm học mới. Báo cáo tình hình khai giảng và thống kê số liệu đầu năm. - Ra quyết định thành lập các Hội đồng tư vấn trong nhà trường. - Ký duyệt hồ sơ sổ sách đầu năm. - Phối hợp nhà thiếu nhi tỉnh, huyện Đoàn và xã Đoàn tổ chức Trung thu cho học sinh. - Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ. - Củng cố mô hình "Cổng trường em sạch, đẹp, an toàn". - Tổ chức Hội nghị Cán bộ công chức. - Dự tổng kết thi đua
| GV PCGD HT PHT
HT
HT
HT
PHT- Đội HT- CĐCS HT
|
10/2019 | - Thực hiện chương trình tuần 8 đến 11. - Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho CB, GV (nghỉ giữa kì I) theo KH của Phòng GD&ĐT. - Tổ chức thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện (lý thuyết). - Thao giảng: Kim Nga, Bích Nga, Thùy Nhiên. - Nghỉ giữa kỳ 24/10 đến 28/10. - Bồi dưỡng HS tham gia hội thi ATGT - Chuyên đề K1-3: Một số rèn kĩ năng chính tả cho HS khối 2, 3. - Tổ chức chuyên đề tổ 4-5: Một số biện pháp giúp HS Học tốt đại lượng và số đo đại lượng toán 4,5. - Kiểm tra tiết dạy: Thao môn TV, Ngoan: Toán, - KT hoạt động sư phạm: Phú
| GV Toàn trường
GVCN
HT-PHT-GV
TPT- GVÂN
HT- PHT- TCM
HT- PHT- TCM
|
11/2019 | - Thực hiện chương trình tuần 12 đến 15. - Kiểm tra HSSS PC, kết nối PCDG - Ktra bảo quản CSVC, vệ sinh trường lớp - Tổ chức kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Kiểm tra HĐSP: Trần Kim Nga - Thao giảng: Tiếng, Hạnh, Thao .Tiết dạy: Bích Nga( HV), Thái (TD). - Tổ chức thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện( thực hành). - Giao lưu ATGT.
| GV BKT BKT HT- CĐCS HT-PHT PHT-GV HT-PHT GVCN
HS |
12/2019 | - Thực hiện chương trình tuần 16 đến 18. - Tổ chức kiểm tra cuối HKI. - Tiết dạy: Tiếng TH, Thùy Nhiên TV. - Kiểm tra hồ sơ khám SK của nhân viên y tế, trang bị y tế tối thiểu - Kiểm tra sử dụng và cho mượn ĐDDH - Tổ chức kiểm điểm cán bộ giáo viên, nhân viên năm 2019. Chuẩn bị hồ sơ KTCTPC. - Thao giảng: Thái TD. - Kiểm tra thực hành tiết kiệm chống lãng phí, tiếp công dân. Kiểm tra cuối kì I. - Nghỉ giữa kỳ I
| GV PHT-GV PHT-GV
CTCĐ, TPTĐ
PHT
HT, BTTND |
01/2020 | - Thực hiện chương trình tuần 19 đến 22 - Tổng hợp, báo cáo sơ kết học kỳ I. - Triển khai nhiệm vụ HK II - Xây dựng kế hoạch biên chế năm 2020. - Tổ chức tham quan cho HS - Kiểm tra tiết dạy: Hạnh ÂN, GV mới tuyển k2 ( Toán).
| GV PHT HT-PHT HT TPTĐ
PHT, TT
|
02/2020 | - Thực hiện chương trình tuần 23 đến 24 - Nghỉ Tết ÂL – Trực Tết - Thao giảng: GV mới lớp 3: Toán - Kiểm tra tiết dạy: GV mớii tuyển lớp 2
| GV CB-GV-NV PHT-GV PHT-GV
|
3/2020 | - Thực hiện chương trình tuần 25 đến 28 - Thao giảng: Ngoan LT&C, GVTD mới tuyển - Tham gia hội thi Tin học trẻ - Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp cơ sở. - Kiểm tra tiết dạy: GV mới tuyển lớp 3. - KTHĐSP: GVL1 mới | GV Tổ KT PHT-GVTH Ban kiểm tra HT, PHT HT-PHT |
4/2018 | - - Thực hiện chương trình tuần 29 đến 32 - Kiểm tra nội bộ: Đội, y tế - - Hướng dẫn GV soạn đề kiểm tra HK II - - Giao lưu văn hay chữ tốt. | GV Tổ KT PHT- GV Tổ CM |
5/2020 | - Thực hiện chương trình tuần 33-35. Hoàn thành chương trình 22/5/2020. - Kiểm tra đối chiếu chứng từ hóa đơn KT-TQ, kiểm kê TS - Báo cáo tổng kết năm học. - - Tổ chức nhận xét, đánh giá CBGVNV, đánh giá chuẩn HT-PHT và chuẩn nghề nghiệp GV. - - Xét thi đua năm học 2019-2020. Hoàn thành hồ sơ gứi PGD - Đánh giá kết quả BDTX của CBGV - Tổ chức tổng kết năm học. - Báo cáo thi đua cụm và kiểm tra chéo giữa các trường - Xét duyệt học sinh hoàn thành chương trình tiểu học - Nhập dữ liệu. Báo cáo phần mềm EQMS
| GV
HT, BTTND
HT HT HT Tổ, trường. HT-PHT HT-PHT Toàn trường HT HT, PHT, GVK, PC. |
6/2020 | - Tổng hợp, báo cáo tổng kết năm học. - Theo dõi các lớp sinh hoạt hè tại địa phương. - Nộp hồ sơ thi đua - Phối hợp công đoàn tổ chức ngày 01/6 cho thiếu nhi. - Thực hiện bàn giao hồ sơ lên THCS.
| HT-VT GV-HS-TPT HT-PHT-CĐCS PHT, PC |
7/2020 | - Tổ chức bồi dưỡng hè cho học sinh dạng kiểm tra lại lần 2. - Bồi dưỡng, phụ đạo hè. - Chuẩn bị hồ sơ tuyển sinh đầu cấp. - Kí duyệt hồ sơ chuyển trường.
| GV-HS-PHT
BGH trường HT-PHT HT |
Phụ chú: Nội dung trên từng lúc có điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với kế hoạch của Trường, của Phòng Giáo Dục và Đào tạo huyện Châu thành./.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CHÂU THÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Phú An Hòa, ngày tháng năm 2017 |
ĐĂNG KÝ THI ĐUA CÁ NHÂN
Đơn vị: Trường tiểu học Phú An Hòa
Danh hiệu đăng ký thi đua: Tập thể lao động tiên tiến, Tập thể lao động xuất sắc.
Để hưởng ứng phong trào thi đua do nhà trường, công đoàn phát động trong năm học 2017-2018; Trường TH Phú An Hòa xin đăng ký, phấn đấu thực hiện hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao và phấn đấu đạt được các danh hiệu thi đua như sau:
I. NỘI DUNG THI ĐUA:
TT | Nội dung đăng ký | Đơn vị tính | Chỉ tiêu giao | Kết quả |
I | Công tác PCGD |
|
|
|
1 | Tỉ lệ trẻ 6 tuổi ra lớp | % | 100 |
|
2 | Tỉ lệ HS 6-14 tuổi đang học TH | % | 96 |
|
3 | Tỉ lệ trẻ 11 tuổi HTCTTH | % | 90 |
|
4 | Tỉ lệ học sinh bỏ học | % | 0 |
|
5 | Tỉ lệ duy trì SSHS | % | 100 |
|
6 | HQĐT sau 5 năm | % | 95 |
|
II | Chất lượng GD |
|
|
|
7 | Năng lực |
|
|
|
| - Đạt: | % | 100 |
|
| - Chưa đạt: | % | 0 |
|
8 | Phẩm chất | % |
|
|
| Đạt: | % | 100 |
|
| Chưa đạt: | % | 0 |
|
9 | Kiến thức- Kĩ năng |
|
|
|
| Đạt: |
| 98 |
|
| Chưa đạt: |
| 2 |
|
10 | Tỉ lệ HS lên lớp thẳng | % | 99 |
|
11 | Tỉ lệ HS lưu ban | % | 1 |
|
12 | Tỉ lệ HS lớp năm HTCTTH | % | 100 |
|
13 | HS năng khiếu cấp Huyện | % | Tham gia đủ |
|
III | Chuyên môn |
|
|
|
14 | GV thực hiện đủ quy chế chuyên môn | % | 100 |
|
15 | Chuyên đề- HG cụm | Tiết | 0 |
|
16 | Chuyên đề | Ch/đ | 4 |
|
17 | Thao giảng trường | Tiết | 3 |
|
18 | Số GV được dự giờ | Tiết | 2 |
|
| Tổ trưởng | Tiết | 15 |
|
GVCN | Tiết | 10 |
| |
GV bộ môn | Tiết | 10 |
| |
19 | BDHS năng khiếu | % | 350 |
|
20 | PĐHS yếu | % | 350 |
|
21 | SH ngoại khóa | % | 04 |
|
22 | GV làm ĐDDH | món | 5 |
|
23 | Soạn giáo án vi tính | % | 100 |
|
24 | GV sử dụng g/a điện tử để dạy/ năm | % | 10 |
|
|
| % |
|
|
IV | Công tác thi đua |
|
|
|
25 | Lao động tiên tiến | % | 90 |
|
26 | CSTĐCS | % | 15 |
|
27 | GVGT | % | 50 |
|
28 | GVGH | % | 20 |
|
29 | GV chấp hành tốt pháp luật | % | 100 |
|
30 | Chi bộ, công đoàn TS, VM | % | ĐK |
|
31 | TTLĐTT, TT xuất sắc |
| ĐK |
|
32 | Tỉ lệ Đảng viên | % | 50 |
|
33 | Phát triển Đội | % | 85 |
|
34 | Liên Đội mạnh | % | Huyện |
|
35 | Đội viên đạt 3 chuyên hiệu | % | 85 |
|
V | Công tác vận động | % |
|
|
36 | Học tập và làm theo tấm gương ĐĐHCM, đạo đức nhà giáo | % | 100 |
|
37 | Thực hiện quản lý dạy thêm học thêm | % | 100 |
|
38 | Thực hiện tốt ATGT | % | 100 |
|
39 | Phòng chống tham nhũng, THTKCLP |
| 100 |
|
40 | XHHGD | Triệu | 50 |
|
41 | BHYT | 100 | 100 |
|
II. CÁC NỘI DUNG KHÁC:
- Phẩm chất đạo đức, lối sống: Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, giản dị, tác phong gương mẫu, hòa nhã với mọi người.
- Xây dựng mối đoàn kết nội bộ: Tạo sự đoàn kết tốt, thống nhất nội bộ.
- Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước: Chấp hành tốt mọi đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật Nhà nước, thực hiện tốt nghĩa vụ công dân nơi công tác và nơi cư trú.
- Học tập nâng cao trình độ: Luôn luôn học tập về mọi mặt để nâng cao nhận thức chính trị, rèn luyện phẩm chất đạo đức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Học tin học B, ngoại ngữ A2
- Thực hiện tốt Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ chính trị về "Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh" tích cực thực hiện cuộc vận động xây dựng gia đình văn hóa gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Tham gia tốt công tác Đảng, hội, đoàn thể ở nhà trường và địa phương nhất là phong trào Đồng Khởi mới.
- Tham gia các phong trào thi đua của ngành, của trường và địa phương tổ chức.
III. PHẤN ĐẤU DANH HIỆU THI ĐUA:
1. Danh hiệu thi đua Nhà nước: Tập thể Lao động tiên tiến; Tập thể Lao động tiên tiến xuất sắc.
2. Danh hiệu thi đua của đảng, đoàn thể (nếu có): Chi bộ Hoàn thành tốt, Chi bộ trong sạch vững mạnh; Công đoàn cơ sở vững mạnh, Liên Đội mạnh cấp Huyện, tỉnh.
Trên đây là nội dung đăng ký thi đua năm học 2017-2018 đề nghị lãnh đạo đơn vị, Hội đồng thi đua - khen thưởng theo dõi, tạo điều kiện để nhà trường phấn đấu hoàn thành tốt nội dung đã đăng ký./.
| Xác nhận của Hiệu trưởng đơn vị Hiệu trưởng |
|
Đặng Thị Điền |